Cụm Từ On The House Là Gì ? On The House Nghĩa Là Gì On The House Nghĩa Là Gì

*

Giải thích nghĩa của cụm từ "On the house"

Là từ chỉ các đồ vật miễn phí (trong nhà hàng)

Bạn đang xem: Cụm Từ On The House Là Gì ? On The House Nghĩa Là Gì On The House Nghĩa Là Gì

Ví dụ


- Can I get you a drink on the house?

Để tôi lấy nước uống miễn phí cho anh nhé?

- All the drinks were on the house.

Tất cả đồ uống đều được miễn phí.

- What do I owe you for this coffee?

= Tôi nợ bạn cái gì cho ly cà phê này?

(= Ly cà phê này bao nhiêu?)

- It’s on the house.

= Cà phê này không tính tiền.

- I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the house.

Tôi đã đến một nhà hàng tối qua. Tôi là khách hàng thứ mười nghìn, vì vậy bữa tối của tôi được miễn phí.

Bạn có thể tìm hiểu thêm các từ lóng tiếng anh khác sử dụng trong nhà hàng như sau:

– reserve a table/ make a reservation: đặt bàn trước

– show someone to the table: dẫn ai đó đến bàn ăn

– hand the menu/ wine list: đưa khách thực đơn/ danh sách rượu

– take order: nhận gọi món

– serve the course: phục vụ bữa ăn


– give a tip: cho tiền boa

Xem thêm: phạm tuệ người ấy là ai

– give a discount/ voucher: tặng phiếu giảm giá/ phiếu mua hàng

– serve is (not) included: phí dịch vụ (chưa) được tính vào

– on the line: thức ăn đã chế biến xong được xếp thành một hàng dọc để chuẩn bị đem ra phục vụ.

– run the pass: công việc của bếp trưởng hướng dẫn, quản lí các đầu bếp làm theo thứ tự

– mise: viết tắt của “mise en place” – “mọi thứ đã ở đúng vị trí”. Từ này dùng để chỉ những vật dụng và nguyên liệu của một đầu bếp đã bày biện sẵn sàng để làm môt món ăn.

– waxing a table: chế độ phục vụ đặc biệt cho khách VIP.

– VIP: “Very Important Person” – “khách quan trọng”. Cụm từ này thường được đánh dấu trên đơn order để nhân viên biết ưu tiên phục vụ.

– all day: tổng số món đầu bếp làm được trong một ngày.

– SOS: không phải là tín hiệu khẩn cấp đâu nhé! Đây là từ viết tắt của “Sauce on the side” – “nước sốt để bên cạnh”.

– dupe: viết tắt của duplicate, chỉ tờ giấy ghi các món đã được order của khách.

– flash: hâm nóng nhanh trong lò vi sóng với một món ăn chưa chín hẳn.

– dying on the pass: chỉ tình trạng cuả món ăn bị nguội hoặc kém ngon do bồi bàn mang ra chậm.

– run the dish: chạy món, khi món ăn đã sẵn sàng để phục vụ

– Fire: khẩu lệnh bếp trưởng hô để đầu bếp bắt đầu mộ món nào đó.

– no show: một nhân viên nhà bếp không có mặt làm việc.

– 12-top: bàn cho 12 người

– 4-top: bàn cho 4 người.

– deuce: bàn cho 2 người

Xem thêm: sư giác minh luật là ai

– on deck/ on the order: những món ăn đã được order được in ra để đầu bếp chuẩn bị.