Lý Quỳ Thủy Là Gì - Tru Tiên: Tru Tiên

夔 quỳ • 戣 quỳ • 犪 quỳ • 葵 quỳ • 藈 quỳ • 躨 quỳ • 逵 quỳ • 鄈 quỳ • 頯 quỳ • 馗 quỳ • 騤 quỳ • 骙 quỳ • 鮨 quỳ
1. con quỳ (một con như con rồng nhưng ở trong gỗ, đá, chỉ có một chân)2. ông Quỳ (một nhạc quan thời vua Thuấn ở Trung Quốc)3. nước Quỳ đời nhà Chu ở Trung Quốc4. họ Quỳ
1. (Danh) Theo truyền thuyết là một loài quái, ở gỗ đá, giống như rồng, có một chân. § Các đồ chuông đỉnh khắc hình nó gọi là “quỳ văn” 夔紋.2. (Danh) Tên người, một vị quan nhạc hiền tài đời vua “Thuấn” 舜. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Tọa đàm lập nghị giai Cao, Quỳ” 坐談立議皆皋夔 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Đứng ngồi bàn bạc như hai bậc hiền thần ông Cao và ông Quỳ.3. (Danh) Tên nước thời nhà Chu, sau bị Sở diệt. Nay ở vào khoảng tỉnh “Hồ Bắc” 湖北.4. (Danh) Tên đất “Quỳ Châu” 夔州 ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh “Tứ Xuyên” 四川.
① Ngày xưa bảo là một giống quái ở gỗ đá, như con rồng có một chân gọi là con quỳ. Các đồ chuông đỉnh bây giờ khắc con ấy gọi là quỳ văn 夔紋.② Ông Quỳ, một vị quan nhạc rất hiền đời vua Thuấn.③ Quỳ quỳ 夔夔 kính cẩn sợ hãi.
① Con quỳ (loài quái vật chỉ có một chân, theo truyền thuyết xưa): 夔紋 Chuông đỉnh thời xưa có khắc hình con quỳ; ② Ông Quỳ (một nhạc quan nổi tiếng thời vua Thuấn – 2255 trước CN); ③ Nước Quỳ (một nước phong kiến đời Chu); ④ (Họ) Quỳ.
Tên một loại thú lạ, hình dáng như con trâu, nhưng không có sừng và chỉ có một chân — Tên người, bề tôi của vua Thuấn.

䕫犪蘷虁𡕸𡕿𡖂𣀚𣦞𦾪𧁎𧃍𧃰𩠮𩠰

Không hiện chữ?

Bạn đang xem: Lý Quỳ Thủy Là Gì - Tru Tiên: Tru Tiên


• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)• Cổ duệ từ tự tự - 鼓枻詞自序 (Tùng Thiện Vương)• Hạ trung thư thị lang - 賀中書侍郎 (Nguyễn Phi Khanh)• Phản chiêu hồn - 反招魂 (Nguyễn Du)• Phụ tân hành - 負薪行 (Đỗ Phủ)• Phụng tặng thái thường Trương khanh nhị thập vận - 奉贈太常張卿二十韻 (Đỗ Phủ)• Quỳ Châu ca thập tuyệt cú kỳ 2 - 夔州歌十絕句其二 (Đỗ Phủ)• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)• Tục đắc Quan thư nghênh tựu Đương Dương cư chỉ, chính nguyệt trung tuần định xuất Tam Giáp - 續得觀書,迎就當陽居止,正月中旬定出三峽 (Đỗ Phủ)• Tử Thần điện thoái trào khẩu hào - 紫宸殿退朝口號 (Đỗ Phủ)


1. (Danh) “Hướng nhật quỳ” 向日葵: cây hoa hướng dương. § Một giống cây hoa một nhánh mọc thẳng, cuối thu đầu hạ nở hoa vàng, hoa thường hướng về mặt trời (Helianthus annuus). Còn gọi là “quỳ hoa” 葵花, “triều dương hoa” 朝陽花.2. (Danh) Họ “Quỳ”.3. (Động) Đo, lường, xét đoán. § Thông “quỹ” 揆. ◇Thi Kinh 詩經: “Lạc chỉ quân tử, Thiên tử quỳ chi” 樂只君子, 天子葵之 (Tiểu nhã 小雅, Thải thục 采菽) Vui thay bậc chư hầu ấy, Được thiên tử độ biết (tài năng công đức).
① Rau quỳ.② Hướng nhật quỳ 向日葵 một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều về hướng mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên.③ Thục quỳ 蜀葵 hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵.④ Thu quỳ 秋葵 thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím.⑤ Bồ quỳ 蒲葵 một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇.


Xem thêm: vợ nguyễn phú trọng là ai