Through Thick And Thin Nghĩa Là Gì, Through Thick And Thin

Trong quá trình học tiếng anh, để diễn đạt “cùng trải qua thăng trầm bất chấp hoàn cảnh hay dù cho khó khăn thế nào đi chăng nữa” thường là một khó khăn đối với người học. Vì vậy, trong bài học này, tác giả sẽ giới thiệu thành ngữ (idiom) through thick and thin để người học có thêm cách diễn đạt đúng và đơn giản hơn.

*

Key takeaways

1. Định nghĩa thành ngữ through thick and thin

Bạn đang xem: Through Thick And Thin Nghĩa Là Gì, Through Thick And Thin

2. Cấu trúc thành ngữ through thick and thin

3. Hướng dẫn cách dùng thành ngữ through thick and thin

4. Bài tập vận dụng

Định nghĩa thành Through thick and thin

Idiom through thick and thin được dùng để diễn đạt cùng trải qua thăng trầm bất chấp hoàn cảnh hay dù cho khó khăn thế nào đi chăng nữa

Theo từ Cambridge Dictionary và Oxford Dictionary, định nghĩa: “through thick and thin” = even when there are problems or difficulties

Nguồn gốc

Thành ngữ này có nguồn gốc từ thế kỉ 13 và có liên quan đến việc người xưa đi vào trong những khu rừng tối. Ở một vài nơi, cây cối rất rậm rạp (thick) và cao lớn trong khi ở những nơi khác, cây cối thưa thớt (thin) và dễ đi hơn. Trong khoảng thời gian này, đa số khu vực nước Anh được bao phủ bởi rừng rậm. Thành ngữ này được phát triển từ thành ngữ gốc được dùng khi đi săn “through thick and thin wood” (trong đó, “thicket” là những bụi cây hoặc cây được trồng sát nhau).

Cấu trúc Through thick and thin

S+ tobe through thick and thin

Trong đó: tobe chia theo thì

Hiện tại: am/is/are(lưu ý, cần chia động từ theo chủ ngữ)

Quá khứ: was,were (p2), been (p3)

Ví dụ 1:

She has been my best friend for nearly 10 years. We have been through thick and thin and she’s always there for me whenever I need her help.

Cô ấy đã là bạn thân của tôi được gần 10 năm rồi. Chúng tôi đã trải qua thăng trầm cùng nhau và cô ấy luôn ở đó vì tôi bất cứ khi nào tôi cần cô ấy giúp.

Ví dụ 2:

My husband has supported Real Madrid through thick and thin even when it went through the greatest failure. He’s absolutely a true fan.

Chồng tôi vẫn luôn ủng hộ Real Madrid trong mọi hoàn cảnh dù cho khi đội bóng trải qua thất bại nặng nề nhất. Anh ấy đúng là người hâm mộ đích thực.

Ví dụ 3:

I have been working here for nearly 7 years, being through thick and thin with this company. There was a time when it was on the verge of bankruptcy, but I still decided to stay.

Tôi đã làm ở đây được gần 7 năm rồi, trải qua biết bao thăng trầm cùng công ty. Đã có thời điểm công ty trên bờ vực phá sản nhưng tôi vẫn quyết định ở lại làm việc.

Hướng dẫn cách dùng thành ngữ Through thick and thin

Sử dụng thành ngữ through thick and thin được dùng để diễn đạt cùng trải qua thăng trầm bất chấp hoàn cảnh hay dù cho khó khăn thế nào đi chăng nữa

Đọc qua cuộc hội thoại dưới đây để hiểu hơn cách dùng:

Conversation 1:

Joy: I admire our manager as he has supported our company no matter what happens.

Gary: Yes, I still remember that last year our company faced so many challenges that everyone thought that he was gonna leave his position. But he still stayed to support the company.

Joy: Yes, he makes me want to be a worker like him who is always here for the company through thick and thin

Dịch:

Joy: Mình ngưỡng mộ quản lý của chúng mình vì ông ấy đã luôn ở đây hỗ trợ cho công ty dù chuyện gì xảy ra.

Gary: Đúng vậy, mình vẫn nhớ vào năm ngoái, công ty của chúng ta đối mặt với nhiều khó khăn đến lỗi mà mọi người nghĩ rằng ông ấy chuẩn bị từ chức. Nhưng mà ông ấy vẫn ở lại để hỗ trợ công ty.

Xem thêm: cô dâu bùi thị xuân hồng là ai

Joy: Đúng vậy, ông ấy làm mình muốn trở thành một nhân viên như ông ấy, người mà luôn luôn ở đây cho công ty dù bao nhiêu thăng trầm.

Conversation 2:

Noah: You are a fan of BTS right?

Tu Linh: Yes, I have been their fan since they first debuted in 2013.

Noah: Wow, it means that you have supported and followed them through thick and thin.

Tu Linh: Yes, it’s my pleasure to be their fan.

Dịch:

Noah: Cậu là fan của BTS nhỉ?

Tu Linh: Đúng rồi, mình là fan họ từ lúc họ mới ra mắt năm 2013.

Noah: Wow, vậy có nghĩa là cậu đã luôn hỗ trợ và theo dõi họ trong mọi hoàn cảnh.

Tu Linh: Đúng vậy, mình thấy rất hân hạnh khi được làm fan của họ.

Vậy, qua 2 cuộc đối thoại, người học có thể dễ dàng nhận thấy rằng thành ngữ through thick and thin được dùng để diễn đạt cùng trải qua thăng trầm bất chấp hoàn cảnh hay dù cho khó khăn thế nào đi chăng nữa.

Bài tập vận dụng

Exercise: Thay thế những từ cùng nghĩa với through thick and thin

1. They have been together through bad times and good times.

…………………………………………………………….. .

2. I really admire their romantic relationship, they have been together for 10 years through tough times and good times.

…………………………………………………………….. .

3. Thank you for always being there for me, through bad times and good times

…………………………………………………………….. .

4. They promised to live together through tough times and great times.

…………………………………………………………….. .

5. I am really grateful to my best friend as she always stands by my side no matter what happens.

…………………………………………………………….. .

Bài giải:

1. They have been together through thick and thin.

2. I really admire their romantic relationship, they have been together for 10 years through thick and thin.

3. Thank you for always being there for me, through thick and thin.

Xem thêm: bà nguyễn thị thanh nhàn la còn ai

4. They promised to live together through thick and thin.

5. I am really grateful to my best friend as she always stands by my side through thick and thin.

Kết luận

Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ through thick and thin được dùng để diễn đạt cùng trải qua thăng trầm bất chấp hoàn cảnh hay dù cho khó khăn thế nào đi chăng nữa và hướng dẫn cách sử dụng thành ngữ thông qua đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn.